Đơn vị tiền tệ của các nước trên thế giới hiện nay 2024

Hiện nay trên thế giới có tới 197 quốc gia khác nhau nhưng chỉ có 164 đơn vị tiền tệ do có một số nước không đồng tiền riêng và thay vào đó họ dùng ngoại tệ để làm đồng tiền chính thức.

Mỗi đơn vị tiền tệ của từng nước lại có một đặc điểm khác nhau. Chính vì vậy hôm nay chúng tôi sẽ mang đến cho các bạn những thông tin rất thú vị về Đơn vị tiền tệ của các nước trên thế giới hiện nay 2022 nhé!

Đơn vị tiền tệ của các nước trên thế giới hiện nay 2022

1. Tìm hiểu chung về các loại tiền tệ

Như đã nói ở trên thì hiện nay trên thế giới có 164 đơn vị tiền tệ khác nhau nhưng so với các quốc gia độc lập trên thế giới thì lại có tới 197 quốc gia chính vì vậy ta có thể thấy được đơn vị tiền tệ của các quốc gia độc lập là rất quan trọng. Do đó để có thể tìm hiểu sâu hơn về các đơn vị tiền tệ của từng nước trên thế giới thì ta cần phải hiểu rõ tiền tệ là gì.

1.1 Định nghĩa của tiền tệ

Từ lâu thì tiền tệ đã không còn là một khái niệm xa lạ gì đối với những người làm về mặt tài chính. Tiền tệ được biết tới như là một phần không thể thiếu đối với bất kì một nền kinh tế nào đó trên thế giới. Nó giúp cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể thực hiện các mục đích thông qua chúng. Ta có thể hiểu nôm na là tiền tệ chính là một phương tiện giúp cho chúng ta có thể trao đổi những dịch vụ và hàng hóa thông qua chúng. Tiền tệ sẽ chỉ được chấp nhận ở trong một số khu vực nhất định hay có thể trong một nhóm người cụ thể nào đó có sử dụng loại tiền tệ chung. Tiền tệ thông thường sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của một quốc gia phát hành và sử dụng trong đất nước của họ.

Trong thị trường tài chính thì tiền tệ còn có thể được hiểu theo nghĩa rộng hơn. Nhưng ta có thể hiểu đơn giản là tiền tệ chính là tiền ở đây bao gồm cả tiền giấy và tiền xu. Vật chất để tạo ra tiền sẽ không quyết định được giá trị của nó mà phải phụ thuộc rất nhiều vào nền kinh tế của quốc gia và nhà phát hành.

Ngày nay tiền tệ còn xuất hiện theo một hình thức mới đó chính là tiền ảo. Những đồng tiền ảo này thường sẽ không có sự tồn tại trên thực tế nhưng được sự hậu thuẫn thì những đồng tiền này vẫn được giao dịch, lưu trữ như những đồng tiền bình thường.

Qua định nghĩa trên ta có thể thấy được đơn vị tiền tệ từng nước ngày nay khá đa dạng và tồn tại theo nhiều dạng khác nhau nhưng về cơ bản thì nó vẫn giữ nguyên được bản chất vốn có của tiền tệ.

1.2 Những chức năng chính của tiền tệ

Tiền tệ được coi như là một phương tiện giúp cho các hoạt động trao đổi hàng hóa trở nên dễ dàng hơn

Trên thực tế thì tiền tệ được coi như là một phương tiện giúp cho các hoạt động trao đổi hàng hóa trở nên dễ dàng hơn. Đơn vị tiền tệ của từng nước trên thế giới thường sẽ có bản chất và những chức năng giống nhau. Sau đây là 3 chức năng chính của của các loại tiền tệ đang được lưu thông trên thị trường hiện nay.

  • Thước đo giá trị: Để thuận tiện những công việc tính toán, so sánh giữa các hàng hóa với nhau thì người ta thường sẽ dùng tiền tệ để có thể xác định giá trị của hàng hóa đó. Khi đó chức năng của tiền tệ sẽ là thước đo giá trị của hàng hóa đó để có thể dễ dàng trao đổi.
  • Phương tiện cất giữ giá trị: Tiền tệ còn có chức năng chính đó là cất giữ. Có thể hiểu việc cất giữ tiền tệ chính là chúng ta trữ tiền tạm thời khi chưa có nhu cầu sử dụng đến chúng. Theo đó, những tiền tệ này sẽ dùng để làm các phương tiện trao đổi, thanh toán cho các giao dịch trong tương lai.
  • Phương tiện trao đổi: Tiền tệ đóng vai trò là vật môi giới trung gian trong quá trình trao đổi hàng hóa. Điều này, giúp cho việc lưu thông trở nên dễ dàng, nhanh chóng và đạt được hiệu quả cao hơn.

2. Danh sách Đơn vị tiền tệ của các nước trên thế giới hiện nay 2022

Đơn vị tiền tệ của từng nước trên thế giới được xem như là một sản phẩm tự phát của nền kinh tế hàng hóa. Theo đó mỗi quốc giá sẽ có một loại tiền để có thể lưu hành chung.

2.1 Châu Á

Châu Á được biết đến như là một châu lục lớn nhất trên thế giới. Chính vì vậy số lượng các quốc gia trên Châu Lục này cũng rất nhiều và mỗi quốc gia đều sở hữu một đồng tiền riêng biệt.

Châu Á

Quốc gia hay vùng lãnh thổ

Tiền tệ

Ký hiệu

Mã tiền tệ ISO

Giá trị nhỏ nhất

Số cơ bản

Afghanistan

Afghani

؋

AFN

Pul

100

Armenia

Dram Armenia

֏

AMD

Luma

100

Azerbaijan

Manat Azerbaijan

AZN

Qəpik

100

Bahrain

Dinar Bahrain

ب

BHD

Fils

100

Bangladesh

Bangladeshi taka

BDT

Paisa

100

Lãnh thổ Anh ở Ấn Độ Dương

dollar Mỹ

$

USD

Cent

100

Brunei

dollar Brunei

$

BND

Sen

100

dollar Singapore

$

SGD

Cent

100

Myanmar

kyat Myanmar

Ks

MMK

Pya

100

Campuchia

riel Campuchia

KHR

Sen

100

Trung Quốc

Nhân dân tệ

¥ or 元

CNY

Fen[E]

100

Đông Timor

dollar Mỹ

$

USD

Cent

100

None

None

None

Centavo

100

Gruzia

lari Gruzia

GEL

Tetri

100

Hong Kong

dollar Hong Kong

$

HKD

Cent

100

Indonesia

rupiah Indonesia

Rp

IDR

Sen

100

Iran

rial Iran

IRR

Dinar

100

Irap

dinar Iraq

ع.د

IQD

Fils

100

Israel

new shekel Israel

ILS

Agora

100

Japan

Japanese yen

¥

JPY

Sen

100

Jordan

dinar Jordan

د.ا

JOD

Piastre

100

Kazakhstan

tenge Kazakhstan

KZT

Tïın

100

CHDCND Triều Tiên

Won Triều Tiên

KPW

Chon

100

Hàn Quốc

Won Hàn Quốc

KRW

Joen

100

Kuwait

dinar Kuwait

د.ك

KWD

Fils

1000

Kyrgyzstan

som Kyrgyzstan

лв

KGS

Tyiyn

100

Lào

kip Lap

LAK

Att

100

Macau

pataca Macao

P

MOP

Avo

100

Malaysia

ringgit Malaysia

RM

MYR

Sen

100

Maldives

rufiyaa Maldives

MVR

Laari

100

Philippines

peso Philippines

PHP

Centavo

100

Qatar

riyal Qatar

ر.ق

QAR

Dirham

100

Đài Loan

Tân Đài Tệ

$

TWD

Cent

100

Thái Lan

Baht Thái

฿

THB

Satang

100

Việt Nam

Đồng Việt Nam

VND

Đồng

100

2.2 Châu Phi

Châu Phi mặc dù được biết đến là một Châu Lục có nền kinh tế lạc hậu và kém phát triển nhưng các quốc gia trên châu lục cũng có những đồng tiền chung để sử dụng.

Châu Phi

Quốc gia hay vùng lãnh thổ

Tiền tệ

Ký hiệu

Mã tiền tệ ISO

Giá trị nhỏ nhất

Số cơ bản

Algérie

Dinar Algérie

د.ج

DZD

Santeem

100

Angola

Kwanza Angola

Kz

AOA

Cêntimo

100

Benin

CFA franc Tây Phi

Fr

XOF

Centime

100

Bhutan

ngultrum Bhutan

Nu

BTN

Chetrum

100

rupee Ấn Độ

INR

Paisa

100

Botswana

pula Botswana

P

BWP

Thebe

100

Burkina Faso

CFA franc Tây Phi

Fr

XOF

Centime

100

Burundi

franc Burundi

Fr

BIF

Centime

100

Cameroon

CFA franc Trung Phi

Fr

XAF

Centime

100

Cape Verde

escudo Cape Verde

Esc or $

CVE

Centavo

100

Cộng hòa Trung Phi

CFA franc Trung Phi

Fr

XAF

Centime

100

Chad

CFA franc Trung Phi

Fr

XAF

Centime

100

Comoros

franc Comoros

Fr

KMF

Centime

100

Cộng hòa Dân chủ Congo

Congolese franc

Fr

CDF

Centime

100

Cộng hòa Congo

CFA franc Trung Phi

Fr

XAF

Centime

100

Costa Rica

colón Costa Rica

CRC

Céntimo

100

Côte d’Ivoire

CFA franc Tây Phi

Fr

XOF

Centime

100

Djibouti

franc Djibouti

Fr

DJF

Centimo

100

Ai Cập

Bảng Ai Cập

£ or ج.م

EGP

Piastre[F]

100

Guinea Xích Đạo

CFA franc Trung Phi

Fr

XAF

Centime

100

Eritrea

nakfa Eritrea

Nfk

ERN

Cent

100

Ethiopia

birr Ethiopia

Br

ETB

Santim

100

Gabon

CFA franc Trung Phi

Fr

XAF

Centime

100

Ghana

cedi Ghana

GHS

Pesewa

100

Guinea

franc Guinea

Fr

GNF

Centime

100

Guinea-Bissau

CFA franc Tây Phi

Fr

XOF

Centime

100

Haiti

gourde Haiti

G

HTG

Centime

100

Ấn Độ

rupee Ấn Độ

INR

Paisa

100

Kenya

shilling Kenya

Sh

KES

Cent

100

Lebanon

Bảng Lebanon

ل.ل

LBP

Piastre

100

Lesotho

loti Lesotho

L

LSL

Sente

100

rand Nam Phi

R

ZAR

Cent

100

Liberia

dollar Liberia

$

LRD

Cent

100

2.3 Châu Mỹ

Châu Mỹ là một châu lục nằm riêng biệt ở Tây bán cầu. Đa số những quốc gia trên châu lục này sẽ dùng đô la để làm đơn vị tiền tệ của từng nước. Dưới đây sẽ là danh sách những đơn vị tiền tệ của Châu Mỹ.

Châu Mỹ

Quốc gia hay vùng lãnh thổ

Tiền tệ

Ký hiệu

Mã tiền tệ ISO

Giá trị nhỏ nhất

Số cơ bản

Argentina

Peso Argentina

$

ARS

Centavo

100

Bahamas

Bahamian dollar

$

BSD

Cent

100

Barbados

Barbadian dollar

$

BBD

Cent

100

Belize

Belize dollar

$

BZD

Cent

100

Bermuda

Bermudian dollar

$

BMD

Cent

100

Bolivia

boliviano Bolivia

Bs

BOB

Centavo

100

Bonaire

dollar Mỹ

$

USD

Cent

100

Brazil

real Brazil

R$

BRL

Centavo

100

Canada

dollar Canada

$

CAD

Cent

100

Chile

peso Chile

$

CLP

Centavo

100

Colombia

peso Colombia

$

COP

Centavo

100

Cuba

peso Cuba

$

CUC

Centavo

100

peso Cuba

$

CUC

Centavo

100

Curaçao

Netherlands Antillean guilder

ƒ

ANG

Cent

100

Dominica

Dollar Đông Caribbea

$

XCD

Cent

100

Cộng hòa Dominicana

peso Dominicana

$

DOP

Cent

100

Ecuador

dollar Mỹ

$

USD

Cent

100

None

None

None

Centavo

100

El Salvador

colón El Salvador

SVC

Centavo

100

dollar Mỹ

$

USD

Cent

100

Quần đảo Falkland

Bảng Quần đảo Falkland

£

FKP

Penny

100

Grenada

Dollar Đông Caribbea

$

XCD

Cent

100

Guatemala

quetzal Guatemala

Q

GTQ

Centavo

100

Guyana

dollar Guyana

$

GYD

Cent

100

Honduras

lempira Honduras

L

HNL

Centavo

100

Jamaica

Jamaica

$

JMD

Cent

100

México

peso Mexico

$

MXN

Centavo

100

Liên Bang Micronesia

dollar Microneisa

$

None

Cent

100

Dollar Mỹ

$

USD

Cent

100

2.4 Châu Âu

Châu Âu là một châu lục có nền kinh tế rất phát triển. Tại châu lục này có một số quốc gia đã thống nhất tạo thành một liên minh EU và trong đó họ sẽ sử dụng chung một loại tiền là Euro.

Châu Âu

Quốc gia hay vùng lãnh thổ

Tiền tệ

Ký hiệu

Mã tiền tệ ISO

Giá trị nhỏ nhất

Số cơ bản

Abkhazia

Abkhazian apsar

None

None

None

None

Euble Nga

p

RUB

Kopek

100

Alderney

Bảng Guernsey

£

GGP[O]

Penny

100

Andorra

Euro

EUR

Cent

100

Anguilla

Dollar Đông Caribbea

$

XCD

Cent

100

Antigua and Barbuda

Dollar Đông Caribbea

$

XCD

Cent

100

Aruba

Florin Aruba

ƒ

AWG

Cent

100

Áo

Euro

EUR

Cent

100

Belarus

ruble Belarus

Br

BYR

Kapyeyka

100

Bỉ

Euro

EUR

Cent

100

Bosnia và Herzegovina

mark Bosnia và Herzegovina

KM or КМ

BAM

Fening

100

Quần đảo Virgin thuộc Anh

dollar Quần đảo Virgin thuộc Anh

$

None

Cent

100

dollar Mỹ

$

USD

Cent

100

Bulgaria

lev Bulgaria

лв

BGN

Stotinka

100

Quần đảo Cayman

dollar Quần đảo Cayman

$

KYD

Cent

100

Croatia

kuna Croatia

kn

HRK

Lipa

100

Síp

Euro

EUR

Cent

100

Séc

koruna Séc

CZL

Haléř

100

Đan Mạch

krone Đan Mạch

Kr

DKK

Øre

100

Estonia

Euro

EUR

Cent

100

Phần Lan

Euro

EUR

Cent

100

Pháp

Euro

EUR

Cent

100

Đức

Euro

EUR

Cent

100

Gibraltar

Bảng Gibraltar

£

GIP

Penny

100

Hy Lạp

Euro

EUR

Cent

100

Guernsey

British pound

£

GBP

Penny

100

Bảng Guernsey

£

None

Penny

100

Hungary

forint Hungary

Ft

HUF

Fillér

100

Iceland

króna Iceland

Kr

ISK

Eyrir

100

Ireland

Euro

EUR

Cent

100

Đảo Man

British pound

£

GBP

Penny

100

Bảng Đảo Man

£

IMP

Penny

100

Italy

Euro

EUR

Cent

100

Jersey

Bảng Anh

£

GBP

Penny

100

Bảng Jersey

£

JEP

Penny

100

Kosovo

Euro

EUR

Cent

100

Latvia

Euro

EUR

Cent

100

Luxembourg

Euro

EUR

Cent

100

Malta

Euro

EUR

Cent

100

4.5 Châu Đại Dương và Châu Nam Cực

Những quốc gia độc lập trên 2 châu lục này chủ yếu thường sử dụng đồng đô la để làm đồng tiền chính. Tuy nhiên vẫn có một số quốc gia vẫn phát hành và sử dụng những đồng tiền của riêng quốc gia họ.

Quốc gia hay vùng lãnh thổ

Tiền tệ

Ký hiệu

Mã tiền tệ ISO

Giá trị nhỏ nhất

Số cơ bản

Australia

Dollar Úc

$

AUD

Cent

100

Quần đảo Cocos (Keeling)

dollar Úc

$

AUD

Cent

100

Quần đảo Cook

dollar New Zealand

$

NZD

Cent

100

Dollar Quần đảo Cook

$

None

Cent

100

Fiji

dollar Fiji

$

FJD

Cent

100

Polynesia thuộc Pháp

franc Thái Bình Dương

Fr

XPF

Centime

100

Gambia

dalasi Gambia

D

GMD

Butut

100

Kiribati

dollar Úc

$

AUD

Cent

100

dollar Kiribati

None

None

Cent

100

Quần đảo Marshall

Dollar Mỹ

$

AUD

Cent

100

Nauru

dollar Úc

$

AUD

Cent

100

dollar Nauru

$

None

Cent

100

Samoa

tālā Samoa

T

WST

Sene

100

Quần đảo Solomon

dollar Quần đảo Solomon

$

SBD

Cent

100

Tonga

paʻanga Tonga

T$

TOP

Seniti

100

Tuvalu

dollar Tuvalu

$

AUD

Cent

100

dollar Tuvalu

$

None

Cent

100

Vanuatu

vatu Vanuatu

Vt

VUV

None

None

Polynesia thuộc Pháp

franc Thái Bình Dương

Fr

XPF

Centime

100

5. Các cách sử dụng biểu tượng và tiền tệ của từng quốc gia

Những đặc trưng nổi bật và riêng biệt của mỗi quốc gia đều thường được in trên đơn vị tiền tệ của từng nước đó. Chính vì lí do đó nên các cách viết số tiền hay vị trí của các biểu tượng của mỗi tờ tiền sẽ không giống nhau.

Ở một số quốc gia nói tiếng Anh, Mỹ la tinh sẽ thường viết kí hiệu trước mệnh giá tiền. Ví dụ như US$100. Còn có một số quốc gia có khi lại viết ngược lại điển hình như Việt Nam: 500.000 VNĐ.

Có một số trường hợp đặc biệt mà bạn cần chú ý như biểu tượng sẽ được đặt phần dấu dấu ngăn cách số thập phân như đồng escudo Cabo Verde sẽ được viết là 10$00…

Qua bài viết trên thì bạn cũng đã phần nào hiểu hơn về đơn vị tiền tệ của từng nước trên thế giới. Nếu thấy bài viết hữu ích thì hãy ủng hộ chúng tôi bằng cách chia sẻ đến người thân và bạn bè nhé!

Viết bình luận