1Kg vàng bằng bao nhiêu Cây, Lượng, Chỉ, Tiền?

Vàng từ lâu đã được biết tới như là một loại kim loại rất quý hiếm với rất nhiều công dụng trong đời sống hiện nay ngoài ra nó còn chính là đơn vị tiền tệ của một số quốc gia. Trong nền kinh tế thương mại thì vàng là một thứ không thể thiếu.

Vàng không chỉ được các ngân hàng nhà nước sở hữu với một lượng lớn mà còn được các gia đình hay cá nhân có thu nhập cao sở hữu để tích trữ hay đơn giản dùng để làm các món đồ trang sức và kinh doanh.

Mặc dù rất phổ biến nhưng vẫn rất nhiều người vẫn đang có những nhầm lẫn về các đơn vị đo lường của vàng. Chính vì vậy dưới bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn có thêm những thông tin về các đơn vị đo lường của vàng cụ thể là 1Kg vàng bằng bao nhiêu Cây, Lượng, Chỉ, Tiền?

1Kg vàng bằng bao nhiêu Cây, Lượng, Chỉ, Tiền

1. Các đơn vị đo lường quy đổi 1 kg vàng?

Cây, Lượng, chỉ là những đơn vị đo lường rất phổ biến trong nghề kim hoàn để đo được khối lượng của các kim loại như vàng ngoài ra thì những đơn vị này cũng được đo lường các loại kim loại khác như Bạc, vàng trắng và cả Bạch Kim.

Cách để đơn vị tính và đo lường kim loại vàng như sau:

Theo như các đơn vị đo lường theo tiêu chuẩn quốc tế thì 1 lượng vàng sẽ bằng 37.5 gam và 1 kg vàng = 1000 gam vàng. Từ đó chúng ta có thể tính được.

  • 1kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 Cây 6 Chỉ 6 Phân vàng.
  • 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng = 37,5 gam = 0,0375 kg vàng.
  • 1 chỉ vàng = 10 phân = 3,75 gam.
  • 1 phân vàng = 10 ly = 0,375 gam.
  • 1 ly vàng = 10 zem = 0,375 gam.
  • 1 zem = 10 mi = 0,00375 gam.

2. Giá tiền hiện nay của 1kg vàng, 1 lượng, 1 cây vàng là bao nhiêu?

Giá tiền hiện nay của 1kg vàng, 1 lượng, 1 cây vàng là bao nhiêu

Vàng được biết tới như là một kim loại quý hiếm rất bền, hiếm khi bị biến đổi và hao hụt. Vàng cũng có rất nhiều loại khác nhau với giá tiền riêng biệt tùy thuộc vào mức độ tạp chất có trong vàng như: vàng 10k, vàng 14k, vàng 18k, vàng 24k.

Bảng giá vàng cập nhật vào ngày 18/09/2022 tại một số địa phương:

Đơn vị: Đồng

Khu vực

Loại vàng

Mua vào

Bán ra

Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L – 10L

6.585.000

6.665.000

Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ

5.040.000

5.130.000

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ

5.040.000

5.140.000

Vàng nữ trang 99,99%

5.030.000

5.090.000

Vàng nữ trang 99%

4.909.600

5.039.600

Vàng nữ trang 75%

3.632.900

3.832.900

Vàng nữ trang 58,3%

2.782.800

2.982.800

Vàng nữ trang 41,7%

1.937.700

2.137.700

Hà Nội

Vàng SJC 1L – 10L

6.585.000

6.667.000

Đà Nẵng

Vàng SJC 1L – 10L

6.585.000

6.667.000

Nha Trang

Vàng SJC 1L – 10L

6.585.000

6.667.000

Cà Mau

Vàng SJC 1L – 10L

6.585.000

6.667.000

Huế

Vàng SJC 1L – 10L

6.582.000

6.668.000

Bình Phước

Vàng SJC 1L – 10L

6.583.000

6.667.000

Biên Hòa

Vàng SJC 1L – 10L

6.585.000

6.665.000

Miền Tây

Vàng SJC 1L – 10L

6.585.000

6.665.000

Quảng Ngãi

Vàng SJC 1L – 10L

6.585.000

6.665.000

Long Xuyên

Vàng SJC 1L – 10L

6.587.000

6.670.000

Bạc Liêu

Vàng SJC 1L – 10L

6.585.000

6.667.000

Quy Nhơn

Vàng SJC 1L – 10L

6.583.000

6.667.000

Phan Rang

Vàng SJC 1L – 10L

6.583.000

6.667.000

Hạ Long

Vàng SJC 1L – 10L

6.583.000

6.667.000

Quảng Nam

Vàng SJC 1L – 10L

6.583.000

6.667.000

Bảng thống kê ở trên được tính theo giá tiền của vàng 24k hay còn được biết đến là vàng 9999. Thông thường so với giá vàng trên thế giới thì giá vàng trong nước sẽ có mức giá cao hơn khoảng vài trăm nghìn đồng/ lượng. Trên thực tế thì giá vàng có sự thay đổi khá nhanh theo từng ngày, từng giờ. Tại thời điểm này thì vàng SJC đang ở mức: 66 triệu đồng/ lượng vàng.

Như vậy:

  • 1 chỉ vàng sẽ có giá là 6,6 triệu đồng.
  • 1 cây vàng = 1 lượng vàng sẽ có giá là 66 triệu đồng.
  • 1 kg vàng sẽ có giá là 1.755.600.000 đồng
  • 10 kg vàng sẽ có giá 17.556.000.000 đồng

Giá vàng sẽ có sự thay đổi tùy vào từng thời điểm. tuy nhiên giá vàng vẫn sẽ luôn được niêm yết tại bảng giá của những cửa hàng bán vàng và các ngân hàng để khách hàng luôn cập nhật được giá vàng ở từng thời điểm.

3. Các kiểu phân loại vàng thời điểm hiện tại

Giá trị của vàng không chỉ phải phụ thuộc vào các đơn vị đo lường mà còn phụ thuộc rất nhiều vào chủng loại của nó. Hiện nay có rất nhiều loại vàng khác nhau với các tên gọi và giá tiền riêng biệt. Đây sẽ là một số loại vàng phổ biến nhất thị trường hiện nay:

  • Vàng 9999 hay còn được gọi là vàng 24k: Đây là loại vàng ròng có giá trị cao nhất ở thời điểm hiện tại, lí do loại vàng này có giá trị cao là bởi độ tinh khiết tuyệt đối, không pha tạp kim loại khác.
  • Vàng Tây: Đây là loại vàng được sản xuất khi kết hợp giữa vàng nguyên chất với một số loại hợp kim khác. Vàng tây phổ biến hiện nay bao gồm các loại vàng như: 9k, 10k, 14k, 18k. Đây cũng chính là loại vàng rất phổ biến dùng để làm trang sức.
  • Vàng Trắng: Chúng được kết hợp từ rất nhiều nguyên tố pha trộn tạo thành (gồm vàng, bạc và palladium). Vàng trắng cũng thường được rất nhiều người ưa chuộng sử dụng trong chế tác các loại trang sức.

Lưu ý:

Để biết được trong các loại vàng có bao nhiêu % là vàng nguyên chất thì ta sẽ dùng chỉ số K của loại vàng đó chia cho 14. Ví dụ như để biết được hàm lượng vàng nguyên chất trong vàng 9k thì ta sẽ lấy 9 chia cho 24 bằng 0.375. Điều đó có nghĩa là trong vàng 9k sẽ có 37.5% là vàng nguyên chất còn lại là các hợp kim khác.

4. Nên chọn mua trang sức được chế tác từ loại vàng nào?

Nên chọn mua trang sức được chế tác từ loại vàng nào

Hiện nay có rất nhiều người vẫn luôn thắc mắc nên chọn loại vàng nào khi mua trang sức. Tuy nhiên điều này còn phù thuộc vào nhiều yếu tố như như cầu và khả năng tài chính của mỗi người. Chính vì vậy chúng tôi sẽ chỉ ra một số thông tin sau đây để giúp các bạn hiểu rõ hơn về các loại vàng:

  • Nếu nói về độ cứng thì các loại vàng mà có hàm lượng vàng nguyên chất càng lớn thì sẽ càng mềm hơn, dễ uốn cong và méo móp hơn so với các loại vàng chứa ít lượng vàng nguyên chất hơn. Chính vì vậy, độ cứng của các loại trang sức vàng sẽ tăng dần từ 18K, 14K, 12K, 10K
  • Về màu sắc thì khi hàm lượng vàng nguyên chất trong các loại vàng càng giảm thì các tỉ lệ kim loại khác pha trộn càng tăng lên sẽ làm cho màu sắc của sản phẩm trang sức càng bóng đẹp hơn. Tuy nhiên, theo thời gian, các loại vàng thấp tuổi sẽ nhanh chóng bị bay màu và xỉn đen hơn so với các loại vàng chứa hàm lượng vàng nguyên chất lớn.
  • Về sự đa dạng của các sản phẩm, các loại vàng pha trộn các kim loại khác càng càng thì độ cứng càng tăng, đồng nghĩa với việc chế tạo dễ dàng hơn, đặc biệt là các sản phẩm trang sức có nhiều họa tiết và độ tinh xảo cao thì các loại vàng 10K,12K sẽ dễ dàng chế tác hơn.
  • Còn về giá trị thì các loại vàng chứa hàm lượng vàng cao hơn sẽ có giá trị đắt hơn so với các loại khác.

Qua những đặc điểm trên thì sẽ tùy vào thị hiếu và khả năng tài chính thì mỗi người sẽ luôn có một sự lựa chọn cho riêng mình sao cho phù hợp với nhu cầu và quan trọng là luôn thấy hài lòng khi sử dụng những món trang sức này.

Bài viết ở trên chúng tôi đã tập hợp và đưa ra cácthông tin xoay quanh các loại vàng và giá tiền của chúng. Mong rằng qua bài viết này bạn đã có được câu trả lời cho việc 1kg bằng bao nhiêu Cây, Lượng, Chỉ, Tiền? Nếu thấy bài viết có ích thì hãy chia sẽ cho người thân, bạn bè như một cách để ủng hộ chúng tôi nhé!

Viết bình luận